mái màng tpo
Giới thiệu về màng TPO
Polyolefin nhiệt dẻo (TPO)Màng chống thấm là màng chống thấm mới được làm từ nhựa tổng hợp polyolefin nhiệt dẻo (TPO) kết hợp cao su etylen propylen và polypropylen bằng công nghệ trùng hợp tiên tiến, bổ sung chất chống oxy hóa, chất chống lão hóa và chất làm mềm. Màng chống thấm này có thể được chế tạo thành màng chống thấm tăng cường với vải lưới sợi polyester làm vật liệu gia cố bên trong. Sản phẩm thuộc nhóm sản phẩm màng chống thấm polymer tổng hợp.

Thông số kỹ thuật màng TPO
Tên sản phẩm | Mái màng TPO |
Độ dày | 1,2mm 1,5mm 1,8mm 2,0mm |
Chiều rộng | 2m 2,05m 1m |
Màu sắc | Trắng, xám hoặc tùy chỉnh |
Tăng cường | Loại H, loại L, loại P |
Phương pháp ứng dụng | Hàn khí nóng, cố định cơ học, phương pháp dán nguội |

Tiêu chuẩn TPO Mrmbarne
KHÔNG. | Mục | Tiêu chuẩn | |||
H | L | P | |||
1 | Độ dày vật liệu trên cốt thép/mm ≥ | - | - | 0,40 | |
2 | Tính chất kéo | Độ căng tối đa/ (N/cm) ≥ | - | 200 | 250 |
Độ bền kéo/ Mpa ≥ | 12.0 | - | - | ||
Tỷ lệ kéo dài/% ≥ | - | - | 15 | ||
Tỷ lệ giãn dài khi đứt/% ≥ | 500 | 250 | - | ||
3 | Tốc độ thay đổi kích thước xử lý nhiệt | 2.0 | 1.0 | 0,5 | |
4 | Tính linh hoạt ở nhiệt độ thấp | -40℃, Không nứt | |||
5 | Không thấm | 0,3Mpa, 2h, Không thấm | |||
6 | Tính chất chống va đập | 0,5kg.m, Không rò rỉ | |||
7 | Tải trọng chống tĩnh điện | - | - | 20kg, Không rò rỉ | |
8 | Độ bền bóc tách tại mối nối /(N/mm) ≥ | 4.0 | 3.0 | 3.0 | |
9 | Độ bền xé góc vuông /(N/mm) ≥ | 60 | - | - | |
10 | Độ bền xé hình thang /N ≥ | - | 250 | 450 | |
11 | Tỷ lệ hấp thụ nước (70℃, 168h) /% ≤ | 4.0 | |||
12 | Lão hóa nhiệt (115℃) | Thời gian/giờ | 672 | ||
Vẻ bề ngoài | Không có bó, vết nứt, tách lớp, dính hoặc lỗ | ||||
Tỷ lệ duy trì hiệu suất/% ≥ | 90 | ||||
13 | Kháng hóa chất | Vẻ bề ngoài | Không có bó, vết nứt, tách lớp, dính hoặc lỗ | ||
Tỷ lệ duy trì hiệu suất/% ≥ | 90 | ||||
12 | Khí hậu nhân tạo làm tăng tốc độ lão hóa | Thời gian/giờ | 1500 | ||
Vẻ bề ngoài | Không có bó, vết nứt, tách lớp, dính hoặc lỗ | ||||
Tỷ lệ duy trì hiệu suất/% ≥ | 90 | ||||
Ghi chú: | |||||
1. Loại H là màng TPO bình thường | |||||
2. Loại L là TPO thông thường được phủ vải không dệt ở mặt sau | |||||
3. Loại P là TPO thông thường được gia cố bằng lưới vải |
Tính năng sản phẩm
1. KHÔNG chứa chất hóa dẻo và clo. Thân thiện với môi trường và cơ thể con người.
2. Khả năng chịu nhiệt độ cao và thấp.
3. Độ bền kéo cao, khả năng chống rách và chống đâm thủng rễ.
4. Bề mặt nhẵn và thiết kế màu sắc nhẹ nhàng, tiết kiệm năng lượng và không gây ô nhiễm.
5. Hàn khí nóng có thể tạo thành lớp chống thấm liền mạch đáng tin cậy.

Ứng dụng màng TPO
Sản phẩm này chủ yếu được áp dụng cho nhiều hệ thống chống thấm mái nhà như các tòa nhà công nghiệp, dân dụng và công trình công cộng.
Đường hầm, đường ống ngầm, tàu điện ngầm, hồ nhân tạo, mái thép kim loại, mái trồng cây, tầng hầm, mái chính.
Màng chống thấm tăng cường P được áp dụng cho hệ thống chống thấm mái bằng phương pháp cố định cơ học hoặc ép mái rỗng;
Màng chống thấm L Backing được áp dụng cho hệ thống chống thấm mái nhà cơ bản dán toàn bộ hoặc ép mái rỗng;
Màng chống thấm đồng nhất H chủ yếu được sử dụng làm vật liệu chống ngập.




Lắp đặt màng TPO
Hệ thống mái một lớp liên kết hoàn toàn TPO
Màng chống thấm TPO loại có lớp nền được liên kết hoàn toàn với lớp bê tông hoặc vữa xi măng, và các màng TPO liền kề được hàn bằng khí nóng để tạo thành hệ thống chống thấm mái một lớp tổng thể.
Điểm xây dựng:
1. Lớp nền phải khô, phẳng và không có bụi bẩn, bề mặt liên kết của màng phải khô, sạch và không có tạp chất.
2. Keo nền phải được khuấy đều trước khi sử dụng, và keo phải được bôi đều lên cả lớp nền và bề mặt liên kết của màng. Việc bôi keo phải liên tục và đồng đều để tránh rò rỉ và tích tụ. Nghiêm cấm bôi keo vào phần hàn chồng lên nhau của màng.
3. Để ngoài không khí từ 5 đến 10 phút để lớp keo khô cho đến khi không còn dính khi chạm vào, lăn cuộn keo vào phần đế đã phủ keo và dán bằng con lăn chuyên dụng để đảm bảo độ liên kết chắc chắn.
4. Hai cuộn liền kề chồng lên nhau 80mm, sử dụng hàn khí nóng, chiều rộng mối hàn không nhỏ hơn 2cm.
5. Khu vực xung quanh mái nhà phải được cố định bằng các dải kim loại.
Đóng gói và giao hàng

Đóng gói dạng cuộn vào bao dệt PP.



